Địa lý Malawi

Bài chi tiết: Địa lý Malawi
Miền núi Bắc Malawi vào mùa mưaMặt trời lặn trên hồ Malawi

Malawi là một quốc gia không giáp biển nằm ở Đông Nam Phi, giáp Zambia về phía tây bắc, Tanzania về phía đông bắc và Mozambique về phía nam, tây nam và đông nam. Nó toạ lạc giữa vĩ tuyến 9° và 18°N và kinh tuyến 32° và 36°Đ.

Thung lũng Tách giãn Lớn chạy theo chiều bắc nam dọc chiều dài đất nước, và ở miền đông thung lũng là hồ Malawi (còn gọi là hồ Nyasa), tạo nên ba phần tư biên giới phía đông của Malawi.[9] Hồ Malawi đôi khi được gọi là hồ Lịch (Calendar Lake) vì nó dài chừng 587 kilômét (365 mi) và rộng 84 kilômét (52 mi).[21] Sông Shire chảy từ cực nam của hồ và đổ vào sông Zambezi tại Mozambique. Mặt hồ Malawi cao 457 mét (1.500 ft) trên mực nước biển; độ sâu tối đa của hồ là khoảng 701 mét (2.300 ft), nghĩa là đáy hồ nằm ở 213 mét (700 ft) dưới mực nước biển.

Bờ hồ Malawi

Tài vùng núi vây quanh thung lũng Tách giãn, các cao nguyên thường cao từ 914 đến 1.219 mét (3.000 đến 4.000 ft) trên mực nước biển, dù một số đạt đến 2.438 mét (8.000 ft) ở phía bắc. Phía nam hồ Malawi là cao nguyên Shire, cao khoảng 914 mét (3.000 ft). Trong khi vực này, đỉnh núi ZombaMulanje lần lượt đạt 2.134 và 3.048 mét (7.000 và 10.000 ft).[9]

Thủ đô Malawi là Lilongwe, còn trung tâm kinh tế là Blantyre (dân số hơn 500.000 người).[9] Malawi có hai Di sản thế giới được UNESCO công nhận. Vườn quốc gia hồ Malawi được công nhận năm 1984 và khu nghệ thuật đá Chongoni được công nhận năm 2006.[22]

Khi hậu nóng ở những vùng thấp miền nam và ông hòa ở những cao nguyên miền bắc. Nếu không bị địa hình biến đổi, nơi này sẽ có khí hậu xích đạo. Từ tháng 11 đến tháng 4, nhiệt độ ấm áp với những cơn mưa nhiệt đới và sấm, mùa bảo đạt đỉnh cào cuối tháng 3. Sau tháng 3, lượng mưa giảm nhanh.[9]

Hệ động thực vật

Tập tin:Brachystegia boehmii.jpgBrachystegia aka miombo.
Xem thêm: Flora Zambesiaca

Hệ động vật Malawi gồm những động vật có vú như voi, hà mã, các loài mèo lớn, khỉ, vượn cáo và dơi; cùng sự đa dạng về chim gồm các loài chim săn, vẹt, thủy cầm và chim lội lớn, cú mèo, và chim hót. Khu vực hồ Malawi được mô tả là có một trong những hệ động vật thủy sinh phong thú nhất thế giới, là nơi trú của 200 loài động vật có vú, 650 loài chim, trên 30 loài thân mềm, và 5.500 loài thực vật.[23]

Những vùng sinh thái gồm đồng cỏ nhiệt đới và cận nhiệt đới, xa van, rừng cây bụi miombo, rừng mopane, và đồng cỏ ngập nước.

Có năm vườn quốc gia, bốn khu bảo tồn tự nhiên và hai khu vực được bảo vệ khác tại Malawi.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Malawi http://dicionarioegramatica.com.br/2015/10/25/mala... http://www.ethnologue.com/show_country.asp?name=Ma... http://www.lyricsondemand.com/miscellaneouslyrics/... http://www.malawidemocrat.com/ http://www.travelafricamag.com/content/view/231/56... http://ucblibraries.colorado.edu/govpubs/for/malaw... http://www.ifs.du.edu/ifs/frm_GraphicalDisplay.asp... http://malawi.pop.upenn.edu/malawi-data-qualitativ... http://repository.upenn.edu/cgi/viewcontent.cgi?ar... http://www.state.gov/r/pa/ei/bgn/7231.htm